Cuối năm, căn cứ vào Bảng tính hao mòn TSCĐ, kế toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình hiện có:
Nợ TK 611: Chi phí hoạt động (61113 với nguồn kinh phí tự chủ, 61123 với nguồn không tự chủ)
Có TK 214: Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
Đồng thời hạch toán:
Nợ TK 36611: Giá trị còn lại của TSCĐ (Nguồn NSNN)
Có TK 511: Thu hoạt động sự nghiệp do NSNN cấp (5111 với nguồn kinh phí tự chủ, 5112 với nguồn không tự chủ)
1. Cuối năm, kế toán tính hao mòn (đối với các TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp) và tính khấu hao TSCĐ (đối với TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD) theo quy định.
2. Kế toán hạch toán nghiệp vụ hao mòn và ghi sổ TSCĐ.
1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Tính hao mòn\Tính hao mòn.
2. Kiểm tra lại thông tin trên chứng từ Hao mòn tài sản cố định do phần mềm tự động sinh dựa vào số liệu đang có. Ví dụ phần mềm đang hạch toán đúng
3. Nhấn Cất.
4. In/Xem sổ, báo cáo liên quan bằng cách chọn chức năng Báo cáo trên thanh công cụ.