Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
– Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372: Viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có 36621: Giá trị còn lại của TSCĐ (Vay nợ, viện trợ nước ngoài)
– Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2411)
Có các TK 111, 112, 331… (chi phí mua, lắp đăt, chạy thử,…)
Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 241 – XDCB dở dang (2411)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372: Viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có 36621: Giá trị còn lại của TSCĐ (Vay nợ, viện trợ nước ngoài)
1. Vào menu Danh mục\Tài sản cố định hoặc vào phân hệ Tài sản cố định\Khai báo tài sản cố định. Nhấn Thêm.
2. Khai báo thông tin tại mục Thông tin chung: Mã tài sản, Tên tài sản, Loại tài sản, Phòng/Ban, Nguồn HT: Nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và 1 số thông tin khác.
3. Khai báo thông tin tại mục Thông tin hao mòn/khấu hao.
- Nhập Ngày mua, Ngày ghi tăng, Ngày sử dụng.
- Nhập Nguyên giá.
- Trường hợp tài sản có sử dụng cho hoạt động SXKD thì nhập Tỷ lệ SD vào SXKD.
- Chương trình tự động tính hao mòn, khấu hao (nếu có) tại Thông tin hao mòn/khấu hao.
- Nếu TSCĐ có tính khấu hao thì chọn thêm Kỳ tính khấu hao và nhập Thời gian tính khấu hao.
4. Khai báo thông tin tại mục Phụ tùng kèm theo.
5. Nhấn Cất.
6. Chọn hình thức mua sắm TSCĐ. Ví dụ chọn Mua tài sản cố định bằng tiền gửi.
7. Chương trình tự động sinh chứng từ Chi tiền gửi mua tài sản cố định, hạch toán TK Nợ 21121, TK Có 1121, đồng thời tự động sinh TK Nợ 3372, TK Có 36621.
8. Nhấn Cất.